- Tuyển sinh
Điểm sàn ngành sư phạm của Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Giáo dục dao động từ từ 18 - 21,5 điểm
Theo đó, ngưỡng xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học là 19 điểm; riêng đối với các ngành Giáo dục Thể chất, ngành Sư phạm Âm nhạc và ngành Sư phạm Mỹ thuật là 18 điểm đối với tổ hợp xét tuyển 3 môn văn hóa, các tổ hợp xét tuyển khác thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Ngưỡng xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng là 17 điểm đối với tổ hợp xét tuyển 3 môn văn hóa, các tổ hợp xét tuyển khác thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên, nhiều trường sư phạm trên cả nước cũng đã công bố mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển. Cụ thể:
Điểm sàn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội từ 18-21,5 điểm
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa công bố điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT ở nhóm ngành Sư phạm dao động từ 18 - 21,5 điểm.
STT |
Ngành đào tạo |
Điểm sàn |
1 |
- Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) |
21.5 |
2 |
- Sư phạm Toán học - Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) - Sư phạm Ngữ văn - Sư phạm Hóa học - Sư phạm Lịch sử |
21.0 |
3 |
- Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) - Sư phạm Tin học |
20.5 |
4 |
- Sư phạm Vật lí - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Địa lí - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh |
20.0 |
5 |
- Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Tiếng Anh - Sư phạm Tiếng Pháp - Giáo dục quốc phòng và an ninh - Giáo dục công dân - Giáo dục chính trị - Giáo dục đặc biệt - Giáo dục Mầm non - Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh |
19.0 |
6 |
- Giáo dục thể chất - Sư phạm Âm nhạc - Sư phạm Mỹ thuật |
18.0 |
b) Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
STT |
Ngành đào tạo |
Điểm sàn |
1 |
- Công nghệ thông tin |
21.0 |
2 |
- Toán học - Hóa học - Sinh học - Văn học |
19.0 |
3 |
- Ngôn ngữ Anh - Ngôn ngữ Trung Quốc - Việt Nam học - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Tâm lý học (Tâm lý học trường học) - Tâm lý học giáo dục - Chính trị học |
17.0 |
4 |
- Triết học |
16.5 |
5 |
- Quản lí giáo dục - Công tác xã hội - Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16.0 |
Trường Đai học Sư phạm Hà Nội quy định, các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của trường đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và dự thi các môn năng khiếu năm 2022 tại Trường (đối với các ngành có xét điểm thi năng khiếu) nếu đạt điểm sàn theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên thì sẽ được đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và đào tạo theo Phương thức 1 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của trường.
Điểm sàn Đại học Giáo dục là 20 điểm
Điểm sàn Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 vừa được nhà trường thông báo. Theo đó, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 là 20 điểm.
Theo đó, điểm sàn Đại học Giáo dục năm 2022 đối với thí sinh ở khu vực 3 (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi (không phân biệt tổ hợp xét tuyển) như sau:
STT |
Nhóm ngành |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm ngưỡng ĐBCLĐV |
1 |
GD1 |
- Sư phạm Toán - Sư phạm Vật lý - Sư phạm Hoá học - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) - Toán, Hóa học, Sinh học (B00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
20.0 |
2 |
GD2 |
- Sư phạm Ngữ văn - Sư phạm Lịch sử - Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) - Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) |
20.0 |
3 |
GD3 |
- Khoa học giáo dục - Quản trị Chất lượng giáo dục - Quản trị Công nghệ giáo dục - Quản trị trường học - Tham vấn học dường |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, Hóa học, Sinh học (B00) - Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
20.0 |
4 |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, Hóa học, Sinh học (B00) - Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
20.0 |
5 |
GD5 |
Giáo dục Mầm non* |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, Hóa học, Sinh học (B00) - Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
20.0 |
Trong đó, (*) là thí sinh phải tham gia và có kết quả "Đạt" ở bài đánh giá năng khiếu theo quy định của Trường Đại học Giáo dục.
Đ. Hòa
Giấy phép số 196/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin Truyền Thông cấp ngày 21/05/2019
© Copyright 2020 Web Tuyển Sinh. Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.
Địa chỉ: Nhà B7 HVBCTT, Số 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Đường dây nóng: 1900 272786
Email: bts@bts.edu.vn
Ý KIẾN BẠN ĐỌC (0)