Thứ bảy 20/04/2024
  • Hướng nghiệp
Thứ tư, 20/07/2022 - 10:27:10

Thí sinh đạt trên 25 điểm có cơ hội xét  tuyển vào những ngành nào của những trường nào?

Năm 2022 đề thi tốt nghiệp THPT được đánh giá có mức độ phân hóa cao nhưng các chuyên gia tuyển sinh dự báo điểm chuẩn vào các trường đại học top trên không biến động nhiều. Vậy thí sinh đạt trên 25 điểm có cơ hội xét tuyển vào những ngành nào và trường nào?, cùng Web Tuyển sinh tìm hiểu ngay nhé!

Theo PGS.TS Đỗ Văn Dũng - nguyên hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: "Tổng số thí sinh tổ hợp A01 đạt điểm 26 - 30 sẽ giảm, còn các tổ hợp A00, C00, D01... sẽ xấp xỉ năm ngoái. Tuy nhiên, do năm nay các trường ĐH dành chỉ tiêu cho xét tuyển theo điểm thi THPT thấp hơn năm ngoái, đồng thời do Bộ GD-ĐT sẽ siết chỉ tiêu thông qua phần mềm nên số chỉ tiêu xét học bạ sẽ dồn qua diện xét tuyển theo điểm thi THPT". 

Xem thêm: Trên 20 điểm nên xét tuyển vào ngành nào, trường nào? 

Thí sinh đạt trên 25 điểm khối A học ngành gì?

Với mức điểm thi từ 25 - 28 điểm, các thí sinh đăng ký thi tổ hợp khối A (A00, A01) tự tin ứng tuyển vào các trường top đầu với các ngành học sau:

STT

Tên trường

Ngành học

Điểm chuẩn năm 2021

Học phí 2022

Khu vực phía Bắc

 

1

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Khoa học máy tính

25.5 - 28.43

24- 30 triệu/ năm đối với chương trình chuẩn. Mức tăng trung bình khoảng 8% / năm học và không vượt quá mức 10% / năm học

Kỹ thuật ô tô

26.11 - 26.94

Kỹ thuật hàng không

26.48

Hệ thống thông tin quản lý

27

Công nghệ thông tin

27.19 - 27.4

Kỹ thuật điện tử viễn thông

25.13 - 26.8

Kỹ thuật điện

26.5

Kỹ thuật cơ điện tử

26.3 - 26.91

2

Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

25.9 - 27.9

480.000 - 715.000 đ/ tín chỉ

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

27.75

Công nghệ thông tin

28.75

Máy tính và robot

27.65

Vật lý kỹ thuật

25.4

Công nghệ hàng không vũ trụ

25.5

Cơ kỹ thuật

26.2

3

Đại học Giao thông Vận tải

Kỹ thuật cơ điện tử

25.05

Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ. Mức học phí dự kiến tăng 10%/ năm

Công nghệ thông tin

25.35

4

Học viện công nghệ bưu chính viễn thông

Kỹ thuật điện tử viễn thông

25.25

615.000 - 655.000 đ/ tín chỉ. 

Công nghệ thông tin

26.65

An toàn thông tin

26.25

Công nghệ Đa phương tiện (A00, A01, D01)

25.75

Truyền thông Đa phương tiện  (A00, A01, D01)

25.6

Marketing  (A00, A01, D01)

25.5

Thương mại điện tử  (A00, A01, D01)

25.7

5

Đại học Xây dựng

Công nghệ thông tin

25.35

Học phí dự kiến: 12 triệu/ năm, thay đổi theo từng năm

Khoa học máy tính 

25

6

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Quản trị Kinh doanh (A00; A01; D01)

25.3

Học phí năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.

Marketing (A00; A01; D01)

26.1

Tài chính ngân hàng (A00; A01; D01)

25.45

Khoa học máy tính

25.65

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

25.05

Kỹ thuật phần mềm

25.4

Hệ thống thông tin

25.25

Công nghệ thông tin

26.05

Công nghệ kỹ thuật oto

25.25

7

Đại học Dược Hà Nội

Dược học

26.25

Học phí dự kiến của trường năm 2023 dự định sẽ tăng 10% so với năm 2022: 446.000đ - 804.000 đ/ tín chỉ

Hóa học

26.05

Khu vực phía Nam

 

8

Trường Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

Khoa học máy tính

28

Dự kiến học phí năm 2022 - 2023: 27.500.000 đ. Mức học phí đã dự kiến đó đã tăng 10% đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Kỹ thuật máy tính

27.35

Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 

25.6

Kỹ thuật Cơ điện tử

26.75

Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (A00; B00; D07)

26.3

Kỹ thuật ô tô

26.5

9

Học viện Công nghệ Bưu Chính viễn thông 

Công nghệ thông tin

25.10

Học phí năm học 2022-2023 cho hệ ĐHCQ đại trà dao động từ khoảng 22.000.000 VNĐ - 24.000.000 VNĐ/năm học

Công nghệ kỹ thuật ô tô

27.5

Công nghệ thông tin

28

IOT và trí tuệ ứng dụng

26.5

Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật

25.75 - 27.5

Thí sinh đạt trên 25 điểm khối B học ngành gì?

Các thí sinh có điểm thi đạt trên 25 điểm thi khối B có thể tham khảo các ngành và các trường Đại học sau:

STT

Tên trường

Ngành học

Điểm chuẩn năm 2021

Học phí 2022

Khu vực phía Bắc

 

1

Đại học Y Hà Nội

Y Khoa

27.5 - 28.85

Ở hệ tín chỉ, mức thu dao động trong khoảng 446.000 đến 804.000 đồng/tín chỉ.

Răng Hàm Mặt

28.45

   

Y cổ truyền

26.2

Kỹ thuật xét nghiệm Y học

26.2

Điều dưỡng

25.6

Khúc xạ nhãn khoa

26.2

2

Học viện Y dược Cổ truyền

Y Khoa

26.3

Mức học phí dự kiến của Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam hệ đào tạo chính quy sẽ là 14.300.000 đồng/ năm. Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định chung và theo Quyết định tự chủ của Học viện.

3

Học viện Quân Y Cơ sở miền Bắc và Cơ sở miền Nam

Bác sĩ đa khoa

24.35 - 29.43

Hệ dân sự: khoảng 14.300.000 vnđ/năm.
Hệ quân sự: sinh viên không phải đóng bất kỳ khoản chi phí nào

4

Đại học Y Dược Hải Phòng

Y Khoa

26.9

Học phí năm 2022 dự kiến: 1.870.000 - 2.775.000 triệu đồng/ tháng

Dược học

25.95

Răng Hàm Mặt

26.7

Kỹ thuật xét nghiệm y học

25.5

5

Đại học Y Thái Bình

Y Khoa

26.9

Học phí dự kiến năm 2022: 18.5 đến 24.5 triệu đồng/ năm

6

Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên

Y Khoa

26.2

Học phí năm học 2022 - 2023 dự kiến 23.300.000đ/ năm. Lộ trình tăng 10%/ năm

Răng Hàm Mặt

26.25

Dược học

25.2

Khu vực phía Nam

 

7

Đại học Y Dược TP.HCM

Y Khoa

27.65 - 28.2

Học phí năm học 2022 - 2023 dự kiến 37 - 77 triệu/ năm. Lộ trình tăng dự kiến: 10%/năm

Y học cổ truyền

25.2

Dược học

26.25

Răng Hàm Mặt

27.4 - 27.65

Kỹ thuật phục hình răng

25

Kỹ thuật xét nghiệm y học

25.45

8

Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Y Khoa

26.35 - 27.35

Mức thu học phí cao nhất 44,3 triệu đồng / năm trong năm học 2022 - 2023

Dược Học

26.15 - 26.35

Răng Hàm Mặt

26.6 - 27.35

Kỹ thuật xét nghiệm y học

25.6 - 25.7

9

Đại học Y Dược Cần Thơ

Y Khoa

27

Dự kiến của chương trình đại trà: 24.600.000 VNĐ/sinh viên/năm.

Y học cổ truyền

25.65

Răng hàm mặt

26.75

Dược học

26

Kỹ thuật xét nghiệm y học

25.5

Thí sinh đạt trên 25 điểm khối C học ngành gì?

Khối C là ngành học có điểm chuẩn cao nhất trong năm 2021 trong đó ngành Đông Phương học tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) với mức 30 điểm. Những thí sinh có điểm thi trên 25 điểm khối C có thể tham khảo các ngành học dưới đây:

STT

Tên trường

Ngành học

Điểm chuẩn năm 2021

Học phí 2022

Khu vực phía Bắc

 

1

Đại học Luật Hà Nội

Luật

28

Mức học phí với sinh viên hệ chính quy khóa mới nhất là là 572.000 đồng/tín chỉ cho hệ đại trà

Luật kinh tế

29.25

2

Khoa Luật- Đại hộc Quốc gia Hà Nội

Luật

27.75

 

3

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

33.4 - 35.4 (thang điểm 40)

Học viện Báo chí và tuyên truyền sẽ tăng học phí, mức học phí dự tính năm 2022 tăng 8%, tương đương: + Chương trình đại trà: 295.000 – 444.000 đồng/tín chỉ. + Chương trình đào tạo chất lượng cao: 883.000 – 915.000 đồng/tín chỉ

Kinh tế chính trị 

25.5

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

25.3 - 25.98

Truyền thông đa phương tiện

28.6

Truyền thông đại chúng

27.77

Xã hội học

25.4

Công tác xã hội

25

Xuất bản

25.9 - 26.25

4

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia HN

Báo chí

27.4 - 28.8

Học phí năm học 2022 – 2023 là 1,2 triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm) với các chương trình đào tạo chuẩn.

Chính trị học

27.2

Công tác xã hội

27.2

Đông Phương học

29.8

Hán Nôm

26.6

Hàn Quốc học

30

Khoa học quản lý

25.5 - 28.6

Lịch sử

26.2

Quan hệ công chúng

29.3

Quản trị văn phòng

28.8

Tâm lý học

28

Khu vực phía Nam

 

5

Đại học Luật TP. HCM

Luật

27.5

Dự kiến học phí các ngành sẽ nằm trong khoảng từ 34.000.000 đồng – 43.000.000 đồng/ năm

6

Đại học Khoa học và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh

Ngôn ngữ học

25.8

Mức thu học phí năm học 2022 - 2023 dự kiến: 16 - 82 triệu đồng/năm học

Văn hóa học

25.7

Xã hội học

25.6

Tâm lý học

26.6

Báo chí

26.8 - 27.8

Quản lý thông tin

26

Quản trị văn phòng

26.9

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25.3 - 27

Thí sinh đạt trên 25 điểm khối D học ngành gì?

Năm 2021 điểm chuẩn khối D tại các trường Top đầu về kinh tế tại Hà Nội và Hồ Chí Minh đề tăng vọt và không có trường nào điểm chuẩn dưới 25 điểm. Vì vậy trong năm 2022, các thí sinh có điểm thi trên 25 điểm hoàn toàn tự tin xét tuyển vào các trường trên với ngành học phù hợp với bản thân.

STT

Tên trường

Điểm chuẩn 2021

Học phí 2022

Khu vực miền Bắc

1

Đại học Ngoại Thương

28.05 - 28.5 (thang điểm 30)

36.75 - 39.35 (thang điểm 40)

Chương trình đại trà: 20.000.000 VNĐ/sinh viên/năm. Chương trình Chất lượng cao: 40.000.000 VNĐ/năm. Chương trình tiên tiến: 60.000.000 VNĐ/năm.

2

Đại học Kinh tế Quốc dân

26.85 - 28.33

Mức học phí dự kiến: 500.000đ đến 667.000đ / 1 tín chỉ tuỳ vào mỗi ngành. Do đó học phí là 15 triệu đến 20 triệu một năm.

3

Đại học Thương mại

25.8 - 27.45

Học phí Đại học Thương Mại năm học 2021-2022 dự kiến cho chương trình đại trà từ 15.750.000đ – 17.325.000đ/năm học.

4



Học viện Ngân hàng

26 - 28.25

Học phí hệ đại trà: Khoảng 9.800.000 đồng/năm học. – Học phí chương trình Cử nhân Việt – Nhật khoảng 27.000.000 đồng/năm học. – Học phí chương trình CLC trong nước khoảng 30.000.000 đồng/năm học

5

Học viện Tài chính

26,1 – 36,22

Chương trình chuẩn: Học phí dự kiến năm học 2021 - 2022 là 15.000.000 đ/sinh viên/năm học (60.000.000 đ/sinh viên/khóa học); từ năm học 2022 - 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học)

6

Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội

32.65 - 36.53

Học phí 35.000.000/năm

Khu vực miền Nam

7

Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh

24 - 27.5

Một năm học, sinh viên sẽ đóng khoảng 60 - 64.000.000 đồng, tương đương 30 - 32.000.000 đồng/học kỳ

8

Đại học Tài chính Marketing TP Hồ Chí Minh

23.5 - 27.1

Dự kiến năm học 2022, học phí chương trình đại trà: 18.500.000 đồng/năm. + Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đồng/năm

9

Đại học Ngoại thương

27.9 - 28.55

Dự kiến năm học 2022, học phí chương trình đại trà: 20.000.000 VNĐ/sinh viên/năm. Chương trình Chất lượng cao: 40.000.000 VNĐ/năm. Chương trình tiên tiến: 60.000.000 VNĐ/năm

Đ.Phương