- Tuyển sinh
Danh sách các trường đại học xét học bạ THPT 2022
(Nội dung sẽ được update liên tục…)
1. Phía Bắc
STT |
Tên trường |
Điều kiện xét tuyển học bạ |
Thời gian nhận hồ sơ |
1 |
Đại học Thủy Lợi |
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Các ngành: Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu, An ninh mạng có tổng điểm đạt từ 21 + Các ngành: Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật cơ điện tử, Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí có tổng điểm đạt từ 19 + Các ngành khác có điểm tổng từ 18 |
|
2 |
Đại học Y tế công cộng |
Xét tuyển dựa vào vào kết quả học tập THPT |
|
3 |
Đại học Quốc tế Bắc Hà |
Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) phải từ 16 điểm trở lên |
3 đợt Từ 5/1/2022 |
4 |
Đại học Công nghệ giao thông vận tải |
Thí sinh có điểm tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥ 18 |
15/3/2022 - 20/7/2022 |
5 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
Thí sinh học tại các trường THPT Chuyên có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên Điểm trung bình cộng tổng kết năm của 3 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,5 Riêng ngành Quản lí nhà nước từ 7 điểm |
|
6 |
Đại học Điện lực |
Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm |
15/2/2022 - 20/6/2022 |
7 |
Đại học Huế |
Điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm |
|
8 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
Điểm trung bình 5 học kỳ từ 6,0 điểm hoặc điểm trung bình 3 môn cả năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 23 điểm (Toán nhân 2) |
4 đợt Từ 15/1/2022 |
9 |
Đại học Công nghệ Đông Á |
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT |
|
10 |
Đại học Hòa Bình |
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng 1 trong 3 cách sau: + Kết quả học tập 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 15 điểm + Kết quả học tập lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm + Kết quả học tập điểm trung bình lớp 12 từ 5,0 |
|
11 |
Đại học Phenikaa |
Điểm tổ hợp xét tuyển: + Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (trừ ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính, Vật lý tài năng) từ 21,00 điểm + Khối ngành Sức khỏe, Khối ngành Kinh tế - Kinh doanh, Khoa học xã hội từ 20,00 điểm + Ngôn ngữ từ 22,5 (điểm trung bình môn ngoại ngữ từ 6,5 điểm) |
|
12 |
Đại học Hùng Vương |
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT + Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
|
13 |
Đại học Thái Bình |
Xét tuyển kết quả học bạ THPT lớp 12, tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 15 điểm. |
Từ 3/2022 |
14 |
Đại học Nguyễn Trãi |
+ Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12; Tổng điểm trung bình 2 kỳ lớp 11, kì 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên + Hạnh kiểm trung bình cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên |
|
15 |
Đại học Lương Thế Vinh |
Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt từ 15,0 điểm (không có môn nào dưới 3,5) |
|
16 |
Đại học Tài chính – Kế toán |
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên + Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (trừ học kỳ 2 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên |
Từ 15/4/2022 |
17 |
Đại học Công nghiệp Vinh |
+ Xét tuyển học bạ lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + Xét tuyển học bạ dựa theo kết quả học tập của 3 kỳ (lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) các môn thuộc tổ hợp xét tuyển |
|
18 |
Đại học Nông lâm – ĐH Thái Nguyên |
Xét tuyển học bạ theo 3 cách sau: + Điểm trung bình cộng lớp 11 (Học kỳ 1 + Học kỳ 2 × 2) ≥ 15 + Điểm trung bình cộng học kỳ 1 (lớp 11) + điểm trung bình cộng học kỳ 2 (lớp 11) + điểm trung bình cộng học kỳ 1 (lớp 12) ≥ 15 + Điểm trung bình cộng học kỳ 1 (lớp 12) + điểm Trung bình cộng học kỳ 2 (lớp 12) x 2 ≥ 15. |
3 đợt Từ 4/5/2022 |
19 |
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
Thí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16 điểm |
4 đợt Từ 1/1/2022 |
20 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
Điểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của năm học lớp 11, lớp 12 từ 6,5 trở lên. |
3 đợt Từ 21/2/2022 |
21 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
Trung bình điểm 3 kỳ (lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở lên |
Từ 5/2022 |
22 |
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến tối thiểu 30% + Điểm học tập phải ≥ 18 điểm nếu đăng ký xét tuyển tại cơ sở Hà Nội với mã ngành DKK và ≥ 16 nếu đăng ký xét tuyển ở Nam Định + Với ngành Ngôn ngữ anh điểm trung bình môn tiếng anh trong các học kỳ xét tuyển đạt 6,5 điểm trở lên |
|
23 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
Điểm Trung bình môn 5 học kì đầu tiên bậc THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành đạt từ 5 điểm trở lên |
Từ 1/2022 – 30/5/2022 |
24 |
Đại học Tân Trào |
Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT |
Từ 26/1/2022 – 30/7/2022 |
25 |
Đại học Khoa học – ĐH Huế |
+ Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm (Điểm trung bình cộng lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của mỗi môn) + Đối với ngành Kiến trúc: Điểm tổng kết 2 trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm của môn Vẽ mỹ thuật ≥ 18 và điểm của môn Vẽ mỹ thuật ≥ 5 |
|
26 |
Đại học Kinh tế – ĐH Huế |
Tổng điểm các môn 3 kỳ (2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) trong tổ hợp môn xét tuyển ≥ 18,0 |
|
27 |
Đại học Luật – ĐH Huế |
Tổng điểm các môn 3 kỳ (2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) trong tổ hợp môn xét tuyển ≥ 18,0 |
|
28 |
Đại học Thủ đô Hà Nội |
Điểm trung bình cộng các môn học có trong tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 lớp 12 |
|
29 |
Đại học Hoa Lư
|
+ Ngành đào tạo giáo viên trình độ Đại học: Điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 8 điểm, tổng điểm trung bình 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm + Ngành ngoài Sư phạm: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm |
|
30 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) 3 môn theo THXT cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20 điểm trở lên |
|
31 |
Đại học Hạ Long |
Tổng điểm trung bình 3 kỳ (2 kỳ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển |
|
32 |
Đại học Đông Đô |
Xét tuyển dựa trên kết quả tổng điểm trung bình học tập lớp 12 |
4 đợt Từ 1/4/2022 |
33 |
Đại học Thành Đông |
+ Điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn tổ hợp xét tuyển ≥ 18 điểm + Ngành Dược học và Y học cổ truyền, tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 24, xếp loại học lực giỏi + Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 19,5, xếp loại học lực khá |
Từ 10/2/2022 |
34 |
Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội |
Điểm học bạ lớp 11 và HK1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển; Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển ≥ 19 điểm |
6 đợt Đợt 1 trước 31/3/2022 |
35 |
Đại học Thành Đô |
Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18 điểm |
18/2/2022 – 28/4/2022 |
36 |
Đại học Vinh |
+ Ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 từ 18 điểm (ngành ngôn ngữ Anh cần có điểm môn Anh từ 6,5) + Đào tạo giáo viên: Tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển từ 24 điểm + Ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 từ 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên |
20/5/2022 - 20/7/2022 |
37 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
+ Tổng điểm của 3 môn tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 19,0. + Ngành Sư phạm công nghệ: Họ lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 |
|
38 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
Đào tạo giáo viên – trừ ngành Giáo dục thể chất: + Hạnh kiểm 3 năm THPT từ loại khá trở lên, điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển ≥ 8,0 + Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0 |
27/6/2022 - 15/7/2022 |
39 |
Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên |
Tổng điểm trung bình 3 môn tổ hợp xét tuyển của học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc cả năm lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của trường |
|
40 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung |
Tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥ 18 điểm hoặc điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ≥ 18 điểm |
|
41 |
Đại học Mỏ - Địa chất |
Tổng điểm trung bình các thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ≥ 18 điểm |
|
42 |
Đại học Thăng Long |
+ Khối ngành xét tuyển III, V, VII: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên, điểm trung bình môn Toán 3 năm THPT ≥ 8,0 + Ngành Điều dưỡng: Học lực và hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên, điểm trung bình 3 môn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT ≥ 6.5, không có môn nào < 5 |
|
43 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
+ Thí sinh tốt nghiệp trước 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải >18 điểm + Thí sinh tốt nghiệp 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 lớp 12 hoặc cả năm lớp 12 > 18 điểm |
|
44 |
Đại học TDTT Bắc Ninh |
Xét học bạ kết hợp năng khiếu |
|
45 |
Trường Du lịch – ĐH Huế |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
|
46 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 6 điểm) + Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 6 điểm) + Tổng điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 6.0 điểm) |
Từ tháng 3/2022 |
47 |
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên |
Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên |
Từ 1/4/2022 |
48 |
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
Tổng điểm các môn tổ hợp xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 điểm hoặc điểm trung bình chung năm học lớp 12 ≥ 6.0 cho tất cả các ngành |
Nhiều đợt xét tuyển, đến hết 31/12/2022 |
49 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
Xét điểm cả năm các môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển hoặc điểm trung bình 3 môn của 5 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển |
Từ 15/3/2022 - 25/7/2022 |
50 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Kết quả xếp loại học lực từng học kỳ của 5 học kỳ bậc THPT đạt 6,0 trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12) + Hạnh kiểm từng học kỳ của 5 học kỳ bậc THPT xếp loại Khá trở lên (không tính học kỳ II năm lớp 12) |
|
51 |
Đại học Giao thông vận tải |
Kết quả học bạ THPT |
|
2. Phía Nam
STT |
Tên trường |
Điều kiện xét tuyển học bạ |
Thời gian nhận hồ sơ |
1 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM |
+ Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển của 5 học kỳ đạt từ 18 điểm trở lên (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18 điểm trở lên |
01/01/2022 - 15/6/2022 |
2 |
Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM |
+ Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn: Tổng điểm trung bình lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 18 điểm + Xét tuyển học bạ 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12): Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển ≥ 18 điểm |
|
3 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Xét học bạ THPT |
|
4 |
Đại học Ngân hàng TP HCM |
Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 |
8 đợt Từ 1/3/2022 |
5 |
Đại học Gia Định |
+ Xét học bạ THPT dựa trên tổng điểm của học kỳ 1 lớp 10, học kỳ 1 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 + Xét học bạ THPT dựa trên tổng điểm của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và điểm học kỳ 2 của năm lớp 12 Tổng điểm từ 16,5 đối với chương trình đại trà và từ 18 đối với chương trình tài năng. |
Từ 1/2022 |
6 |
Đại học Công nghiệp TP HCM |
+ Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu 21 điểm + Ngành Dược học, ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 24 điểm |
|
7 |
Đại học Tài chính – Marketing |
Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm |
|
8 |
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu |
Thí sinh chọn 2 trong 6 học kỳ của 3 năm THPT (có ít nhất 1 học kỳ lớp 12) hoặc chọn 3 trong 6 học kỳ của 3 năm THPT (có ít nhất 1 học kỳ lớp 12) + Ngành Dược: Điểm xét tuyển ≥ 24 và lớp 12 xếp loại học lực giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên + Ngành Điều dưỡng: Điểm xét tuyển ≥ 19,5 và lớp 12 xếp loại học lực khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên + Các ngành còn lại: Điểm xét tuyển ≥ 18 |
6 đợt Từ 1/2/2022 |
9 |
Đại học Đồng Tháp |
+ Xét điểm trung bình 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) trên 6 điểm + Xét điểm trung bình cả năm lớp 12 trên 6 điểm + Xét tổng điểm kết quả học tập lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn cả năm lớp 12) từ 19 điểm trở lên |
|
10 |
Đại học Phan Thiết |
Đạt được 1 trong 6 tiêu chí do trường Đại học Phan Thiết đưa ra: + Điểm trung bình của cả năm học lớp 12 ≥ 6,0 + Điểm trung bình của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ≥ 6,0 + Điểm trung bình của cả năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ≥ 6,0 + Điểm trung bình của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 12 ≥ 6,0 + Điểm trung bình của 3 môn thuộc khối xét tuyển của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 >= 6,0 + Điểm trung bình của 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ≥ 6,0 |
8 đợt Từ 18/2/2022 |
11 |
Đại học Phan Châu Trinh |
Xét tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển + Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Độ tuổi không quá 27 tính đến ngày 01/09/2022 + Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên + Ngành Quản trị bệnh viện: Học lực lớp năm lớp 12 đạt loại Trung bình trở lên, hoặc điểm trung bình chung 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) đạt từ 6,0 trở lên |
|
12 |
Đại học Hoa Sen |
Kết quả học bạ 3 năm THPT, thí sinh chọn 1 trong 3 hình thức + Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên + Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12 từ 6,0 + Điểm trung bình cộng 3 môn 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) trong tổ hợp đạt từ 6,0 điểm trở lên |
Từ 1/3/2022 |
13 |
Đại học Đông Á |
+ Xét điểm trung bình 3 năm (5 học kỳ) từ 18 điểm trở lên + Xét điểm trung bình 3 học kỳ từ 18 điểm trở lên + Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12 (tổ hợp) từ 18 điểm trở lên + Xét kết quả học tập lớp 12 từ 6.0 trở lên |
|
14 |
Đại học Việt Đức |
Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) + Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0 + Tổng điểm trung bình theo trọng số của 6 môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (theo học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 |
|
15 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
+ Tổng điểm trung bình của 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) đạt 17.0đ trở lên + Điểm trung bình của năm lớp 12 đạt 6.0 + Tổng điểm trung bình 3 môn học lớp 12 đạt 17.0đ. |
|
16 |
Đại học Cửu Long |
+ Điểm trung bình cả năm lớp 12 tất cả các môn hoặc 3 môn xét tuyển + Điểm trung bình học kỳ 2 lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12 |
|
17 |
Đại học Xây dựng Miền Tây |
+ Tổng Điểm Trung bình năm học lớp 12 của môn từ 18 điểm (mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển từ 5 điểm) + Tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm (điểm trung bình mỗi môn từ 5 điểm) |
Từ 1/2022 |
18 |
Đại học Thái Bình Dương |
Kết quả của 5 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12) hoặc của cả 3 năm lớp 10, 11, 12; hoặc của học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc của cả năm lớp 12 từ 6,0 trở lên |
|
19 |
Phân hiệu Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai |
+ Điểm Trung bình chung của tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm + Điểm Trung bình chung của THXT cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm + Trung bình cộng của tổng điểm Trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 điểm |
|
20 |
Đại học Tây Đô |
Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12; cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12; cả năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 + Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi + Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên + Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16,5 điểm trở lên |
Từ 1/1/2022 |
21 |
Đại học Khánh Hòa |
+ Đối với ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên + Đối với 3 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch) và Sư phạm Tiếng Anh: Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn tiếng Anh từ 6,0 trở lên |
|
22 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng |
+ Điểm trung bình của tất cả các môn của 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) ≥ 6,0 + Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 ≥ 6,0 + Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18,0 |
Từ 15/1/2022 |
23 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
+ Xét kết quả học bạ lớp 12 + Xét kết quả học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 |
Từ 1/3/2022 |
24 |
Phân hiệu ĐH Quốc gia TPHCM tại tỉnh Bến Tre |
Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ kết hợp với các điều kiện khác (từ 30% đến 50% chỉ tiêu) |
|
25 |
Đại học Duy Tân |
Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12; điểm trung bình môn năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 Tổng điểm 3 môn + điểm ưu tiên ≥ 18 điểm |
Từ 02/2022 |
26 |
Đại học Phạm Văn Đồng |
+ Điểm tổng kết 3 môn học theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên + Điểm tổng kết 3 môn theo tổ hợp xét tuyển 3 kỳ (kỳ 1,2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) phải đạt từ 15 điểm trở lên |
|
27 |
Đại học Quy Nhơn |
Xét tuyển học bạ THPT 3 học kỳ (kỳ 1,2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc xét tuyển học bạ THPT lớp 12 + Đối với các ngành ngoài sư phạm xét học bạ 3 môn tổ hợp từ 18 điểm trở lên + Đối với các ngành sư phạm: học sinh giỏi lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 điểm và tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển từ 24 điểm trở lên + Các ngành Sư phạm Tin học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Lịch sử Địa lý, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục chính trị từ 21 điểm trở lên |
|
28 |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
+ Tổng điểm trung bình 1 học kỳ lớp 10 + 1 học kỳ lớp 11+ 1 học kỳ lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 học kỳ của mỗi năm học) + Tổng điểm trung bình 5 học kỳ đạt từ 30 trở lên + Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 từ 18 trở lên + Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên |
Nhiều đợt Từ 1/2022 |
29 |
Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của (cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) hoặc cả năm lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
Từ 3/2022 |
30 |
Đại học Quang Trung |
Học bạ các lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển; học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; học bạ lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
4 đợt Từ 1/3/2022 |
31 |
Đại học Bách khoa – ĐH Đà Nẵng |
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ): Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và trước năm 2022 |
|
32 |
Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT 3 năm (trừ kỳ 2 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên |
|
33 |
Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng |
Xét học bạ THPT 3 năm (trừ kỳ 2 lớp 12) 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở lên |
|
34 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng |
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 + Ngành Sư phạm kỹ thuật Công nghiệp: Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi + Các ngành: Công nghệ kỹ thuật giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ vật liệu: Điểm xét tuyển ≥ 16 và không có môn nào < 5,0 + Các ngành còn lại: Điểm xét tuyển ≥ 18 và không có môn nào < 5,0 |
|
35 |
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn – ĐH Đà Nẵng |
Điểm xét tuyển từ 15 điểm trở lên |
|
36 |
Khoa Y dược – ĐH Đà Nẵng |
Điểm trúng tuyển 25,94 với Toán ≥ 8,43, Sinh học ≥ 8,73 |
|
37 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (điểm trung bình học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm trung bình 5 học kỳ (điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12 từ 18 điểm |
Từ 14/3/2022 |
38 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM |
Tổng điểm trung bình 3 môn trong 5 học kì thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm |
|
39 |
Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM |
+ Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập 5 học kỳ (cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) + Xét tuyển trên căn cứ vào kết quả học tập 3 năm trung học phổ thông + Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cả năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn |
Từ 1/3/2022 |
40 |
Đại học Phú Yên |
Trung bình cộng điểm học kỳ 1 hoặc học kỳ 2 lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 8 điểm hoặc học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8 trở lên |
|
41 |
Đại học Tây Nguyên |
+ Ngành đào tạo giáo viên: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 8,0 trở lên + Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt từ 6,5 trở lên + Ngành Giáo dục thể chất: Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên + Ngành khác: Học lực lớp 12 đạt loại trung bình trở lên |
4 đợt, đợt 1 từ 23/5 |
42 |
Đại học Nam Cần Thơ |
Điểm trung bình cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc điểm trung bình lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc điểm tổ hợp 3 môn cả năm lớp 12 từ 18 điểm trở lên hoặc điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 6 trở lên |
|
43 |
Đại học Tân Tạo |
+ Tổng điểm trung bình 5 học kỳ (ngoại trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học) từ 30 điểm trở lên + Điểm trung bình năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm + Trung bình chung của năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên |
Nhiều đợt Từ 1/3/2022 |
44 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
+ Tổng điểm trung bình chung 5 học kỳ đạt từ 6,0 trở lên + Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
Nhiều đợt Từ 1/3/2022 |
45 |
Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM |
Điểm trung bình 3 môn xét tuyển học kỳ 2 lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12 hoặc điểm trung bình 3 môn xét tuyển lớp 12 từ 18 điểm trở lên |
6 đợt Từ 1/3/2022 |
46 |
Đại học Văn Hiến |
Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ hoặc 3 học kì hoặc 2 học kỳ lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên |
Nhiều đợt Từ 2/2022 |
47 |
Đại học Thủ Dầu Một |
+ Xét điểm trung bình chung 3 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển + Xét điểm trung bình các môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển |
Từ 1/4/2022 |
48 |
Đại học Văn Lang |
Xét điểm trung bình năm học lớp 12 hoặc điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 + Ngành Dược học, Răng Hàm Mặt: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi + Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên + Các ngành còn lại: Tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên |
|
49 |
Đại học Quốc tế Miền Đông |
- Xét học bạ theo kết quả học tập lớp 12 + Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; + Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên; + Thí sinh có hạnh kiểm lớp 12 loại khá trở lên - Xét học bạ theo kết quả học tập 5 Học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, học kỳ 1, 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) + Tổng điểm trung bình 5 học kỳ các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm + Điểm trung bình chung 5 học kỳ đạt từ 6,0 trở lên + Thí sinh có hạnh kiểm cả năm lớp 11 đạt loại khá trở lên |
|
50 |
Đại học Đà Lạt |
Xét học bạ THPT
|
|
51 |
Đại học Quảng Nam |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT lớp 12 |
|
52 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
+ Xét tổng điểm trung bình 3 năm ( trừ kỳ 2 lớp 12) ≥ 18 + Xét tổng điểm trung bình 3 môn tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 lớp 12 ≥ 18 + Xét tổng điểm trung bình 3 năm ≥ 18 + Xét tổng điểm trung bình 3 môn tổ hợp xét tuyển lớp 12 ≥ 18 |
2 đợt Từ 15/3/2022 |
53 |
Đại học Buôn Ma Thuột |
Xét tuyển bằng kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn trong học bạ THPT |
6 đợt Từ 20/2/2022 |
54 |
Đại học Tiền Giang |
Điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kì 1 hoặc học kỳ 2 lớp 12) từ 18 điểm đối với trình độ đại học ngoài sư phạm |
Từ 4/4/2022 – 17/8/2022 |
55 |
Đại học Xây dựng miền Trung – Phân hiệu Đà Nẵng |
+ Điểm tổng kết của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 + Điểm tổng kết của năm lớp 12 + Điểm tổng kết của 3 năm THPT Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên ≥ 18 điểm |
Từ 10/3/2022 |
Huyền Trang (tổng hợp)
Giấy phép số 196/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin Truyền Thông cấp ngày 21/05/2019
© Copyright 2020 Web Tuyển Sinh. Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.
Địa chỉ: Nhà B7 HVBCTT, Số 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Đường dây nóng: 1900 272786
Email: bts@bts.edu.vn
Ý KIẾN BẠN ĐỌC (0)