- Tuyển sinh
Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại thương 3 năm gần đây
Năm 2021, bốn nhóm ngành tại cơ sở Hà Nội đều có điểm chuẩn từ 28,05 đến 28,5. Tại cơ sở Quảng Ninh, điểm chuẩn cho mọi ngành và tổ hợp là 24.
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
* Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi THPT + chứng chỉ
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
Chương trình tiên tiến |
|
Kinh tế đối ngoại |
27 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
25.75 |
Tài chính – Ngân hàng |
25.75 |
Chương trình chất lượng cao |
|
Kinh tế đối ngoại |
27 |
Kinh tế quốc tế |
26 |
Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
26.6 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
26 |
Quản trị kinh doanh |
25.5 |
Tài chính – Ngân hàng |
25.5 |
Kế toán – Kiểm toán theo định hướng ACCA |
26 |
Kinh doanh quốc tế |
26.6 |
Quản trị khách sạn |
25.5 |
Tiếng Pháp thương mại |
25 |
Tiếng Trung thương mại |
25 |
Tiếng Nhật thương mại |
25 |
Tiếng Anh thương mại (chương trình tiêu chuẩn) |
25 |
Phân hiệu TPHCM |
|
Kinh tế đối ngoại CLC |
25.5 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế CLC |
25.5 |
Quản trị kinh doanh CLC |
25.5 |
Tài chính – Ngân hàng CLC |
25.5 |
* Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi THPT
Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành |
Khối XT |
Điểm chuẩn |
Trụ sở chính Hà Nội |
||
Luật |
A00 |
28.05 |
A01 |
27.55 |
|
D01 |
27.55 |
|
D07 |
27.55 |
|
Kinh tế |
A00 |
28.5 |
A01 |
28.0 |
|
D01 |
28.0 |
|
D02 |
26.5 |
|
D03 |
28.0 |
|
D04 |
28.0 |
|
D06 |
28.0 |
|
D07 |
28.0 |
|
Quản trị kinh doanh |
A00 |
28.45 |
A01 |
27.95 |
|
D01 |
27.95 |
|
D06 |
27.95 |
|
D07 |
27.95 |
|
Kế toán |
A00 |
28.25 |
A01 |
27.75 |
|
D01 |
27.75 |
|
D07 |
27.75 |
|
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
37.55 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01 |
36.75 |
D02 |
34.75 |
|
Ngôn ngữ Trung |
D01 |
39.35 |
D04 |
37.35 |
|
Ngôn ngữ Nhật |
D01 |
37.2 |
D06 |
35.2 |
|
Cơ sở II – TP Hồ Chí Minh |
||
Kinh tế |
A00 |
28.55 |
A01 |
28.05 |
|
D01 |
28.05 |
|
D06 |
28.05 |
|
D07 |
28.05 |
|
Tài chính – Ngân hàng |
A00 |
28.4 |
A01 |
27.9 |
|
D01 |
27.9 |
|
D07 |
27.9 |
|
Cơ sở Quảng Ninh |
||
Kế toán |
A00 |
24.0 |
A01 |
24.0 |
|
D01 |
24.0 |
|
D07 |
24.0 |
Năm 2020, Đại học Ngoại thương lấy điểm chuẩn 27-36,6 cho 10 nhóm ngành tại 2 cơ sở Hà Nội Và TP HCM, cao nhất là Kinh tế - Quản trị.
Năm 2019, điểm chuẩn khoa Kinh tế, Kinh tế Quốc tế và Luật là 26,2 điểm, ngành Kinh doanh quốc tế và Quản trị kinh doanh quốc tế (NTH02) lấy 26,25 điểm. Ngành Tài chính – Ngân hàng và Kế toán (NTH03) là 25,75 điểm. Ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh của cơ sở 2 tại TP HCM (NTS01) có điểm trúng tuyển tổ hợp A00 cao nhất tương ứng là 26,4. Ngành Tài chính – Ngân hàng và Kế toán (NTS02) là 25,9.
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
Ngành |
Khối |
Điểm chuẩn |
|
|
|
2019 |
2020 |
Kinh tế, Kinh tế Quốc tế |
A00 |
27.25 |
28 |
A01 |
26.75 |
27.5 |
|
D01 |
26.75 |
27.5 |
|
D02 |
24.2 |
26 |
|
D03 |
25.7 |
27.5 |
|
D04 |
25.7 |
27.5 |
|
D06 |
25.7 |
27.5 |
|
D07 |
26.75 |
27.5 |
|
Luật |
A00 |
26.2 |
27 |
A01 |
25.7 |
26.5 |
|
D01 |
25.7 |
||
D07 |
25.7 |
||
Kinh doanh quốc tế |
A00 |
26.55 |
A01, D01, D06, D07: 27.45 |
A01 |
26.05 |
||
D01 |
26.05 |
||
D07 |
26.05 |
||
Quản trị kinh doanh |
A00 |
26.25 |
A01, D01, D06, D07: 27.45 |
A01 |
25.75 |
||
D01 |
25.75 |
||
D07 |
25.75 |
||
Tài chính – Ngân hàng |
A00 |
25.75 |
27.65 |
A01 |
25.25 |
27.15 |
|
D01 |
25.25 |
27.15 |
|
D07 |
25.25 |
27.15 |
|
Kế toán |
A00 |
25.9 |
27.65 |
A01 |
25.4 |
27.15 |
|
D01 |
25.4 |
27.15 |
|
D07 |
25.4 |
27.15 |
|
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
34.3 |
36.25 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01 |
/ |
34.8 |
D03 |
33.55 |
32.8 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
34.3 |
36.6 |
D04 |
32.3 |
34.6 |
|
Ngôn ngữ Nhật |
D01 |
33.75 |
35.9 |
D06 |
31.75 |
33.9 |
|
Cơ sở Quảng Ninh |
|||
Kế toán + Kinh doanh quốc tế |
A00 |
/ |
20 |
A01 |
/ |
20 |
|
D01 |
/ |
20 |
|
D07 |
/ |
20 |
|
Phân hiệu TP HCM |
|||
Kinh tế + Quản trị kinh doanh (Các môn trong tổ hợp nhân hệ số 1) |
A00 |
26.55 |
28.15 |
A01 |
25.06 |
27.65 |
|
D01 |
25.06 |
27.65 |
|
D06 |
25.06 |
27.65 |
|
D07 |
25.06 |
27.65 |
|
Tài chính – Ngân hàng + Kế toán (Các môn trong tổ hợp nhân hệ số 1) |
A00 |
25.9 |
27.85 |
A01 |
25.4 |
27.35 |
|
D01 |
25.4 |
27.35 |
|
D07 |
25.4 |
27.35 |
Năm 2022 bên cạnh các chương trình đào tạo đã tuyển sinh năm 2021, Trường Đại học Ngoại thương bắt đầu tuyển sinh các chương trình đào tạo thích ứng với bối cảnh của nền kinh tế số, bao gồm: Marketing số ( Tuyển sinh tại Trụ sở chính Hà Nội) và Truyền thông Marketing tích hợp (Tuyển sinh tại cơ sở II – TPHCM) thuộc ngành Marketing và chương trình Kinh doanh số thuộc ngành Kinh doanh quốc tế (Tuyển sinh tại Trụ sở chính Hà Nội).
Nhà trường vẫn tiếp tục giữ ổn định 6 phương thức tuyển sinh như những năm trước cụ thể như sau:
Phương thức 1: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi thi HSG quốc gia hoặc trong cuộc thi KHKT quốc gia- thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Phương thức 2: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT/các trường THPT quốc tế.
Phương thức 3: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo các tổ hợp môn xét tuyển.
Phương thức 5: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2022.
Phương thức 6: Phương thức xét tuyển thẳng năm 2022.
H.Trang (tổng hợp)
Giấy phép số 196/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin Truyền Thông cấp ngày 21/05/2019
© Copyright 2020 Web Tuyển Sinh. Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.
Địa chỉ: Nhà B7 HVBCTT, Số 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Đường dây nóng: 1900 272786
Email: bts@bts.edu.vn
Ý KIẾN BẠN ĐỌC (0)